Ngành nghề kinh doanh là một yếu tố pháp lý cốt lõi khi thành lập doanh nghiệp bởi doanh nghiệp chỉ được phép kinh doanh trong phạm vi những ngành nghề đã đăng ký. Việc lựa chọn và đăng ký mã ngành nghề phù hợp không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động đúng quy định pháp luật mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh trong tương lai. Đăng ký mã ngành nghề là quá trình phức tạp và cần sự chú ý đến các quy định và hướng dẫn cụ thể từ cơ quan quản lý, bài viết dưới đây sẽ cung cấp phương pháp đăng ký mã ngành nghề kinh doanh một cách chính xác và đơn giản nhất.
Mục lục
Toggle1. Ngành nghề kinh doanh là gì?
Hiện nay, pháp luật chưa có định nghĩa cụ thể về ngành nghề kinh doanh. Tuy nhiên, qua các quy định liên quan trong luật và các văn bản hướng dẫn có thể hiểu, ngành nghề kinh doanh là ngành kinh tế được phân loại theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng chính phủ ban hành.
Khi lựa chọn ngành nghề kinh doanh, các chủ doanh nghiệp cần lưu ý một số nội dung chính sau:
Thứ nhất, không lựa chọn các ngành nghề kinh doanh mà pháp luật cấm. Hiện nay, nước ta cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh đối 8 ngành nghề được quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020.
Thứ hai, đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, tức “… ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng”. Hiện nay Luật Đầu tư 2020 quy định 227 ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do vậy khi lựa chọn ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp phải chú ý ngành nghề đó có thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện không, các điều kiện đó là gì, cần đáp ứng đủ điều kiện mới được phép kinh doanh ngành nghề đó.
Thứ ba, về ngành nghề kinh doanh chính. Ngành nghề kinh doanh chính là một trong những nội dung bắt buộc phải đăng ký khi thành lập doanh nghiệp. Đăng ký ngành nghề kinh doanh chính là căn cứ để chi cục thuế cấp mã chương, loại, khoản cho doanh nghiệp để thực hiện nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước. Vì vậy, các doanh nghiệp cần phải thật sự chắc chắn quyết định, cân nhắc kỹ lưỡng lĩnh vực kinh doanh chính của công ty mình.
2. Mã ngành nghề kinh doanh là gì?
Mã ngành nghề kinh doanh là dãy ký tự được mã hóa theo bảng chữ cái hoặc số để thể hiện một ngành kinh doanh cụ thể. Căn cứ theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg hệ thống mã ngành kinh tế của Việt Nam hiện nay được chia làm 5 cấp:
– Mã ngành kinh doanh cấp 1 (21 ngành): Mã hóa bằng chữ cái từ A-U;
– Mã ngành kinh doanh cấp 2 (88 ngành): Mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1;
– Mã ngành kinh doanh cấp 3 (242 ngành): Mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2;
– Mã ngành kinh doanh cấp 4 (486 ngành): Mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3;
– Mã ngành kinh doanh cấp 5 (734 ngành): Mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4.
3. Cách ghi mã ngành nghề kinh doanh
Theo nguyên tắc, khi chọn mã ngành để đăng ký, doanh nghiệp phải đăng ký bằng mã ngành cấp 4 (có 4 số) sau đó bổ sung mã ngành cấp 5 hoặc diễn giải chi tiết phù hợp với quy định của pháp luật.
Các trường hợp phải ghi thêm mã ngành cấp 5 hoặc diễn giải chi tiết:
Một, các ngành nghề kinh doanh thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện (về vốn pháp định, chứng chỉ,…), danh mục ngành nghề kinh doanh cấm kinh doanh hoặc hạn chế kinh doanh, ngoài mã ngành cấp 4, phải ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật.
Ví dụ: Doanh nghiệp sản xuất con dấu phải đăng ký mã ngành 8299 – “Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu”, diễn giải chi tiết: “Sản xuất con dấu”.
Hai, các ngành nghề không được ghi nhận thành một ngành nghề cụ thể trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (không có mã ngành riêng), nhưng được quy định trong các văn bản pháp luật khác, thì ghi nhận thêm theo quy định tại các văn bản đó.
Trong trường hợp này, doanh nghiệp có thể chọn mã ngành cấp 4 có liên quan đến ngành nghề mình kinh doanh và thường có các dạng cấu trúc sau:
– Hoạt động … khác
– Hoạt động có liên quan đến … khác
– Hoạt động … chưa được phân vào đâu
– … khác
– … chưa được phân vào đâu
Đồng thời, sau đó có thể ghi thêm mã ngành cấp 5 phù hợp rồi bổ sung thêm diễn giải chi tiết bên dưới hoặc ghi trực tiếp chi tiết sau mã ngành cấp 4.
Ví dụ: Doanh nghiệp bán mỹ phẩm đăng ký mã ngành như sau:
4649 – Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
46493 – Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
Diễn giải chi tiết: Bán nước hoa, mỹ phẩm nhập khẩu
Ba, các ngành nghề không thuộc hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được ghi nhận trong một văn bản pháp luật nào khác nhưng không thuộc danh mục ngành nghề cấm đầu tư, kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và ghi nhận vào cơ sở dữ liệu quốc gia, thông báo cho Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.
4. Cách tra cứu mã ngành nghề kinh doanh
Cách 1: Tra cứu bằng văn bản
Doanh nghiệp có thể tra cứu mã ngành nghề kinh doanh của mình dựa trên phụ lục I của Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Tuy nhiên, trong Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, có nhiều ngành nghề kinh doanh chỉ được ghi “chưa được phân vào đâu” hoặc “khác”. Khi đó, chuyên viên sẽ yêu cầu chủ doanh nghiệp phải làm rõ khi thực hiện hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Cách 2: Tra cứu mã ngành online
Bước 1: Truy cập trang web tra cứu mã ngành nghề kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại [https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/NganhNghe.aspx]
Bước 2: Nhập từ khóa hoặc tên đầy đủ của ngành nghề kinh doanh của công ty trong hộp tìm kiếm.

Bước 3: Kết quả tên và mã ngành nghề sẽ hiện bên dưới hộp tìm kiếm. Sau khi có mã ngành nghề cụ thể của mình, doanh nghiệp có thể điền giấy tờ hồ sơ khi làm thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
5. Lưu ý trong việc đăng ký mã ngành nghề kinh doanh khi soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Đăng ký mã ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp là một bước vô cùng quan trọng và có thể ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh hoạt động của doanh nghiệp sau này. Do đó, khi đăng ký mã ngành nghề, doanh nghiệp cần lưu ý những điều sau:
Thứ nhất, phù hợp với hoạt động kinh doanh chính. Mã ngành doanh nghiệp chọn phải chính xác với loại hình kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ thực hiện.
Thứ hai, chọn mã ngành cần chi tiết nhưng không nên quá lan man. Việc chọn mã ngành quá chung chung hoặc quá nhiều mã ngành không liên quan có thể gây khó khăn trong quá trình quản lý và báo cáo.
Thứ ba, đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện (như kinh doanh bất động sản, vận tải, bảo hiểm, tài chính,…), doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật và xin các giấy phép con cần thiết.
Tóm lại, việc hiểu rõ về ngành nghề kinh doanh và đăng ký mã ngành đúng là vô cùng quan trọng để doanh nghiệp hoạt động đúng pháp luật và tránh các rủi ro không đáng có. Nếu doanh nghiệp còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn cụ thể hơn về việc đăng ký mã ngành nghề kinh doanh, hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được hỗ trợ kịp thời!


